Luận Giải Ý Nghĩa Sao Suy Tại Mệnh Và Các Cung Khác Trong Tử Vi Chi Tiết
Nội dung chính [Hiện]
Vị trí: Đứng vị trí thứ 6 trong 12 sao thuộc vòng Trường Sinh theo thứ tự: Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Sao Đế Vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.
Ngũ hành: thuộc Thủy
Loại: Bại Tinh.
Đặc Tính: Sự sa sút, yếu đuối.
Sau khi lên tới đỉnh (Đế Vượng) thì giai đoạn tiếp theo sẽ là xuống dốc, vì vậy sao Suy nói về thời kỳ về già của đời người, độ tuổi chuẩn bị nghỉ hưu, giai đoạn sức khỏe và sự nghiệp sau khi đã lên tới cực độ và bắt đầu đảo chiều đi xuống, sa sút, giống như mặt trời sau khi ở đỉnh (giờ Ngọ) sẽ bắt đầu phải đi xuống dần theo giờ Mùi, Thân, Dậu… Suy là sao tượng trưng cho sự đi xuống, giảm thiểu vậy nên khi đi cùng các chính tinh, cát tinh đắc địa thì làm giảm độ sáng, sức phát huy tốt đẹp của các sao. Ngược lại, khi đi cùng các sát bại tinh, chính tinh hãm địa, sao Suy sẽ làm suy giảm tác dụng của chúng.
Ý nghĩa Sao Suy ở cung Mệnh
Sau Đế Vượng là đến Suy, vậy nên khi thủ cung Mệnh có sao Suy thể hiện bản thân mình khó tiếp nối được truyền thống, khả năng của bố mẹ, anh chị em của mình, đến giai đoạn của mình bắt đầu đi xuống.
Sao Suy thể hiện sức khỏe bản thân không được tốt, chủ sự suy yếu, sa sút, không thành đạt, yếu đuối về thể xác, bất định, hay lo, đưa đến hao tổn.
Sao Suy thủ Mệnh người thường tính tình ôn hòa, dễ thỏa hiệp, an phận, thích hợp các hoạt động nghiên cứu, kỹ thuật, tỉ mỉ. Với Dương Nam, Âm Nữ thường dễ bị người hôn phối lấn át, cầm quyền, đông anh chị em, nhiều người thành đạt. Sức khỏe bố mẹ không được tốt, có bệnh trong người. Phúc kém, không phát, bản thân không được hưởng phúc của tổ tiên.
Sao Suy tại các cung khác
Ý nghĩa Suy ở cung Phụ Mẫu
Bản thân khi sinh ra bố mẹ thường vất cả, hiền lành, cần mẫn, làm công ăn lương, sức khỏe suy giảm. Mệnh dễ thủ sao Đế Vượng nên bản thân dễ to béo, mệnh hội nhiều cát tinh dễ thành tài, thành đạt giúp đỡ bố mẹ.
Ý nghĩa Suy ở cung Phúc Đức
Phúc Đức tổ tiên đến đời mình suy giảm, bản thân không được hưởng nhiều, không được nhiều may mắn, cuộc đời phải tích lũy, tôn bồi, gây dựng thêm phước đức.
Ý nghĩa Suy ở cung Điền Trạch
Giảm số lượng đất đai, của tiền. Của cải dễ bị hao hụt, nhà cửa xuống cấp, buôn bán bất động sản dễ bị thua lỗ.
Ý nghĩa Suy ở cung Quan Lộc
Làm giảm sáng đường học tập, công danh, công việc thường không thuận lợi. Công việc thường liên quan tới các ngành nghề đã cũ cổ, các ngành nghề đã không còn thịnh hành, các ngành nghề trước kia đã từng rất hot mà nay đã đi xuống không được phát triển nhiều nữa.
Ý nghĩa Suy ở cung Nô Bộc
Giảm số lượng và chất lượng bạn bè, đồng nghiệp. Bản thân dễ có sao Đế Vượng thủ cung Quan Lộc, đạt được nhiều thành quả, cả khả năng làm người đứng đầu nên nhiều cấp dưới, bạn bè không đủ trình độ bằng, kém hơn. Vậy nên Suy ở cung Nô cũng có 1 phần nghĩa là bản thân có nhiều người cấp dưới mình, bản thân dễ là lãnh đạo, người đứng đầu. Ngược lại khi cung Nô hội tụ nhiều sát bại tinh thì bạn bè kém, xấu, dễ làm hư mình, kéo theo nhiều tai họa cho bản thân.
Ý nghĩa Suy ở cung Thiên Di
Người ra ngoài,đi xa thường không được may mắn, kém. Người ra ngoài thường hiền lành, an phận, dễ đông bạn bè. Bản thân sức khỏe thường hơi yếu, hay phải chăm chút quan tâm tới bản thân nhiều.
Ý nghĩa Suy ở cung Tật Ách
Suy giảm bệnh tật, giảm đi sụ nghiêm trọng của tật bệnh và tai họa. Dương Nam Âm Nữ là người hay ra ngoài được may mắn, có phước đức tổ tiên phù hộ.
Ý nghĩa Suy ở cung Tài Bạch
Suy giảm khả năng tài chính của đương số, kinh tế có phần đi xuống, không được thuận lợi.
Ý nghĩa Suy ở cung Tử Tức
Suy giảm số lượng con cái, con cái không được giỏi bằng cha mẹ, khó tiếp nối được thành tựu của cha mẹ. Hội nhiều sát bại tinh thành cách bố mẹ giàu có nhưng con cái phá.
Ý nghĩa Suy ở cung Phu Thê
Người hôn phối hiền lành, cần mẫn nhưng không được giỏi giang, cung Tử Tức có sao Đế Vượng hội nhiều cát tinh dễ sinh quý tử.
Ý nghĩa Suy ở cung Huynh Đệ
Anh chị em hiền lành, dễ vất vả, công danh không được cao.